Bài 6 (HSG 9, Quận Cầu Giấy, Hà Nội ngày 31/10/2024)

| 5 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 250

Cho \[ \begin{cases} a, b, c > 0; \quad a^2 + b^2 + c^2 + 2abc = 1 \\ \text{Max } P = a + b + c \end{cases} \]

Cách giải 1
\[ a^2 + b^2 + c^2 + 2abc = 1 \Rightarrow \begin{cases} 0 < a, b, c < 1 \\ a^2 + 2abc + b^2 + c^2 - 1 = 0 \end{cases} \] \[ \Delta' = (bc)^2 - (b^2 + c^2 - 1) = (1 - b^2)(1 - c^2) > 0 \quad \text{do } 0 < b, c < 1 \] \[ a = -bc + \sqrt{(1 - b^2)(1 - c^2)} \] Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz (AM-GM): \[ a + b + c \leq -bc + \frac{1 - b^2 + 1 - c^2}{2} = \frac{2 - (b + c)^2}{2} \] Suy ra: \[ a + b + c \leq \frac{3 - (b + c - 1)^2}{2} \leq \frac{3}{2} \Rightarrow P \leq \frac{3}{2} \] Vậy, \[ \text{Max } P = \frac{3}{2} \quad \text{khi } a = b = c = \frac{1}{2} \]

Cách giải 2
Đổi biến dạng Nesbitt Đặt: \[ a = \sqrt{\frac{yz}{(x + y)(x + z)}} ; \quad b = \sqrt{\frac{zx}{(y + z)(y + x)}} ; \quad c = \sqrt{\frac{xy}{(z + x)(z + y)}} \Rightarrow x, y, z > 0 \] Thay vào điều kiện của giả thiết \( a^2 + b^2 + c^2 + 2abc = 1 \) luôn thỏa mãn. Áp dụng AM-GM tích ra tổng, cộng lại: \[ \begin{aligned} a &= \sqrt{\frac{yz}{(x + y)(x + z)}} \leq \frac{1}{2} \left( \frac{y}{x + y} + \frac{z}{x + z} \right) \\[10pt] b &= \sqrt{\frac{zx}{(y + z)(y + x)}} \leq \frac{1}{2} \left( \frac{z}{y + z} + \frac{x}{y + x} \right) \\[10pt] c &= \sqrt{\frac{xy}{(z + x)(z + y)}} \leq \frac{1}{2} \left( \frac{x}{z + x} + \frac{y}{z + y} \right) \end{aligned} \] Cộng lại, \( P = a + b + c \leq \frac{1}{2} \left( \frac{a + b}{a + b} + \frac{b + c}{b + c} + \frac{c + a}{c + a} \right) = \frac{3}{2} \) Vậy, Max \( P = \frac{3}{2} \) khi \( x = y = z \Rightarrow a = b = c = \frac{1}{2} \)

Cách giải 3
Đổi biến về dạng $\sum \frac{1}{a + 1} = 1$ Từ giả thiết: \[ a^2 + b^2 + c^2 + 2abc = 1 \Rightarrow \frac{a}{bc} + \frac{b}{ca} + \frac{c}{ab} + 2 = \frac{1}{abc} \] Đặt: \[ \left( \frac{a}{bc}, \frac{b}{ca}, \frac{c}{ab} \right) = (x; y; z) \Rightarrow xyz = \frac{a}{bc} \cdot \frac{b}{ca} \cdot \frac{c}{ab} = \frac{1}{abc} \] \[ \Rightarrow x + y + z + 2 = xyz \Rightarrow \frac{1}{x + 1} + \frac{1}{y + 1} + \frac{1}{z + 1} = 1 \Rightarrow \frac{bc}{a + bc} + \frac{ca}{b + ca} + \frac{ab}{c + a} = 1 \] Nâng bậc tử và áp dụng bất đẳng thức cộng mẫu, ta có: \[ 1 = \frac{bc}{a + bc} + \frac{ca}{b + ca} + \frac{ab}{c + a} \geq \frac{(ab + bc + ca)^2}{3abc + (ab)^2 + (bc)^2 + (ca)^2} \] \[ \Rightarrow 3abc + (ab)^2 + (bc)^2 + (ca)^2 \geq (ab + bc + ca)^2 \] \[ \Rightarrow 3abc \geq 2abc(a + b + c) \Rightarrow a + b + c \leq \frac{3}{2} \]

Cách giải 4
Nguyên lý Dirichlet Đặt: \[ (2a; 2b; 2c) = (x; y; z) \Rightarrow \begin{cases} x^2 + y^2 + z^2 + xyz = 4 \\ \text{Max } 2P = x + y + z \end{cases} \] Theo nguyên lý Dirichlet, trong 3 số \(x - 1\), \(y - 1\), \(z - 1\) luôn có ít nhất 2 số cùng dấu. Không mất tính tổng quát, giả sử \(x - 1\), \(y - 1\) cùng dấu. Khi đó, \( (x - 1)(y - 1) \geq 0 \Rightarrow xy \geq x + y - 1 \Rightarrow xyz \geq z(x + y - 1) \) Áp dụng Bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có: \[ 4 = x^2 + y^2 + z^2 + xyz \geq \frac{(x + y)^2}{2} + z^2 + z(x + y - 1) \] \[ 8 \geq (x + y)^2 + 2z(x + y) + z^2 + z^2 - 2z \] \[ 9 \geq (x + y + z)^2 + (z - 1)^2 \geq (x + y + z)^2 = 4P^2 \] \[ P^2 \leq \frac{9}{4} \Rightarrow P \leq \frac{3}{2} \]

Cách giải 5
Áp dụng Bất đẳng thức: \[ x^2 + y^2 + z^2 + 2xyz + 1 \geq 2(xy + yz + zx) \] Đặt: \[ (2a, 2b, 2c) = (x, y, z) \Rightarrow \begin{cases} x^2 + y^2 + z^2 + xyz = 4 \\ \text{Max } 2P = x + y + z \end{cases} \] Ta có: \[ x^2 + y^2 + z^2 + 2xyz + 1 \geq 2(xy + yz + zx) \] \[ 2(x^2 + y^2 + z^2 + xyz) + 1 \geq x^2 + y^2 + z^2 + 2(xy + yz + zx) \] \[ 9 \geq (x + y + z)^2 = 4P^2 \Rightarrow P \leq \frac{3}{2} \] Dấu bằng xảy ra khi \( x = y = z = 1 \Rightarrow a = b = c = \frac{1}{2} \)