Bài 16 (Bài T5/565 Tạp chí Toán học và tuổi trẻ)

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 246

BẢN IN
Cho các số thực dương \(a, b, c\) thỏa mãn \(abc = 2\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \[ P = \frac{a^5}{\sqrt{b+c}} + \frac{b^5}{\sqrt{c+a}} + \frac{c^5}{\sqrt{a+b}}. \]

Cách giải 1
Theo bất đẳng thức Schwarz, ta có: \[ P = \frac{a^6}{ab+c} + \frac{b^6}{bc+a} + \frac{c^6}{ca+b} \geq \frac{\left(a^3 + b^3 + c^3\right)^2}{ab+c + bc+a + ca+b}. \tag{1} \] Từ giả thiết \(abc = 2\) và sử dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có: \[ a^3 + b^3 \geq 2ab(a+b), \] \[ a^3 + b^3 + 2c^3 \geq 2\sqrt{ab(a+b) \cdot 2c^3} = 4c\sqrt{ab \cdot (a+b)}. \] Tương tự: \[ b^3 + c^3 + 2a^3 \geq 4a\sqrt{bc \cdot (b+c)}, \] \[ c^3 + a^3 + 2b^3 \geq 4b\sqrt{ca \cdot (c+a)}. \] Do đó: \[ a^3 + b^3 + c^3 \geq \sqrt{ab+c} + \sqrt{bc+a} + \sqrt{ca+b}. \tag{2} \] Vậy từ (1) và (2), suy ra: \[ P \geq \frac{\left(a^3 + b^3 + c^3\right)^2}{a+b+c} \geq a^3 + b^3 + c^3 \geq 6abc = 6. \] Dấu "=" xảy ra khi \(a = b = c = \sqrt[3]{2}\). Vậy \(\min P = 6\).

Cách giải 2
Theo bất đẳng thức Schwarz, ta có: \[ P = \frac{a^6}{ab+c} + \frac{b^6}{bc+a} + \frac{c^6}{ca+b} \geq \frac{\left(a^3 + b^3 + c^3\right)^2}{ab+c + bc+a + ca+b}. \tag{1} \] Nhận xét rằng bất đẳng thức cần chứng minh đối xứng theo các biến \(a, b, c\), nên không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử \(a \geq b \geq c > 0\). Suy ra: \[ a^3 \geq b^3 \geq c^3 > 0. \] Áp dụng bất đẳng thức Chebyshev cho hai dãy cùng chiều, ta có: \[ 3\left(a^3 + b^3 + c^3\right) \geq (a+b+c)\left(a^3 + b^3 + c^3\right). \] Từ (1), (3), sử dụng bất đẳng thức Bunhiakovski và giả thiết \(abc = 2\), ta có: \[ P \geq \frac{\left(a^3 + b^3 + c^3\right)^2}{a+b+c} \geq 6abc = 6. \] Dấu "=" xảy ra khi \(a = b = c = \sqrt[3]{2}\). Vậy \(\min P = 6\).