Các bài toán chủ đề Toán 9 - Bất đẳng thức

Bài 2 (HSG lớp 10 – KHTN)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 64

Với \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a + b + c = abc\). Chứng minh rằng: \[ \sqrt{a^2 + b^2} + \sqrt{b^2 + c^2} + \sqrt{c^2 + a^2} + 3\sqrt{6} \leq \sqrt{8abc}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 3

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 5 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 54

Bài T5/507: Cho các số thực \( x \geq 0, y \geq 0, z \geq 0 \) thỏa mãn \( \max \{x, y, z\} \geq 1 \). Chứng minh rằng: \[ x^3 + y^3 + z^3 + (x + y + z - 1)^2 \geq 1 + 3xyz. \]
ĐÁP ÁN

Bài 4 (Revista Mathematica Timisoara)

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 59

Với \( a, b, c \) là các số thực không âm. Chứng minh rằng: \[ 3 \left( a^2 - a + 1 \right) \left( b^2 - b + 1 \right) \left( c^2 - c + 1 \right) \geq 1 + abc + a^2 b^2 c^2. \]
ĐÁP ÁN

Bài 5

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 48

Cho các số thực không âm \(a, b, c\) thỏa mãn \(\sqrt{a+1} + \sqrt{b+1} + \sqrt{c+1} = 4\). Chứng minh rằng: a) \(0 \leq a, b, c \leq 3\) b) \(a + b + c \leq 3\)
ĐÁP ÁN

Bài 6 (HSG 9, Quận Cầu Giấy, Hà Nội ngày 31/10/2024)

| 5 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 54

Cho \[ \begin{cases} a, b, c > 0; \quad a^2 + b^2 + c^2 + 2abc = 1 \\ \text{Max } P = a + b + c \end{cases} \]
ĐÁP ÁN

Bài 7 (Nguyễn Minh Thọ - HCM 09/11/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 5 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 52

Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn: \[ \frac{a}{b} + \frac{b}{c} + \frac{c}{a} = 5. \] Chứng minh rằng: \[ 15 \left( \frac{a^2}{b^2} + \frac{b^2}{c^2} + \frac{c^2}{a^2} \right) - 2 \left( \frac{a^3}{b^3} + \frac{b^3}{c^3} + \frac{c^3}{a^3} \right) = 119 \]
ĐÁP ÁN

Bài 8

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 56

Với \(a, b, c\) là các số thực không âm thỏa mãn \(a + b + c = 1\). Chứng minh rằng: \[ a+b \geq 16abc \]

Bài 9

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 5 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 44

Với \(a, b, c\) là các số thực không âm thỏa mãn \(ab + bc + ca +abc = 4\). Chứng minh rằng: \[ ab+bc+ca \leq a+b+c \]

Bài 10 (HSG 9 Vòng 2 - Quận Cầu Giấy, HN - 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 52

Cho \(a, b, c \in [1; 3]\) thỏa mãn: \(a + b + c = 5\). Tìm Max của: \[ B = \frac{a}{b^2 + 3} + \frac{b}{c^2 +3} + \frac{c}{a^2 + 3} \]
ĐÁP ÁN

Bài 11 (Russia MO 2004)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 65

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a+b+c= 3\). Chứng minh rằng: \[ \sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c} \geq ab+bc+ca \]
ĐÁP ÁN

Bài 12 (IMO Shortlist 1998)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 61

Cho \( x, y, z \) là ba số thực dương thỏa mãn \( xyz = 1 \). Chứng minh rằng: \[ \frac{x^3}{(1 + y)(1 + z)} + \frac{y^3}{(1 + z)(1 + x)} + \frac{z^3}{(1 + x)(1 + y)} \geq \frac{3}{4}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 13 (APMO 1998)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 52

Cho \( a, b, c \) là các số thực dương, chứng minh rằng \[ \left( 1 + \frac{x}{y} \right) \left( 1 + \frac{y}{z} \right) \left( 1 + \frac{z}{x} \right) \geq 2 + \frac{2(x + y + z)}{\sqrt[3]{xyz}}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 15 (Bài T5/569 - Tạp chí Toán học và tuổi trẻ)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 60

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a + b + c = 1\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \[ P = \frac{bc}{a^2(b+c)} + \frac{ca}{b^2(c+a)} + \frac{ab}{c^2(a+b)} - \left( \frac{1}{a^2} + \frac{1}{b^2} + \frac{1}{c^2} \right) \]
ĐÁP ÁN

Bài 16 (Bài T5/565 Tạp chí Toán học và tuổi trẻ)

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 53

Cho các số thực dương \(a, b, c\) thỏa mãn \(abc = 2\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \[ P = \frac{a^5}{\sqrt{b+c}} + \frac{b^5}{\sqrt{c+a}} + \frac{c^5}{\sqrt{a+b}}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 18 (Bài T9/565 Tạp chí toán học tuổi trẻ)

| 3 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 63

Cho \(a, b, c\) là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: \[ a^2b^2c^2 \geq \frac{(a+b-c)(b+c-a)(c+a-b)(a+b)(b+c)(c+a)}{8}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 19 (Bài 7 (257 + 258) Tạp chí Toán tuổi thơ)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 51

Với \(x, y, z\) là các số thực dương thỏa mãn \(x^2 + y^2 + z^2 = 3\), tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \[ P = \frac{(y+z)^2}{x^5 - x + 8} + \frac{(z+x)^2}{y^5 - y + 8} + \frac{(x+y)^2}{z^5 - z + 8}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 20 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 56

Cho \(a, b > 0\). Chứng minh rằng \[ \frac{1}{4a^2 + 4b^2} + \frac{1}{8ab} \geq \frac{1}{(a + b)^2}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 21 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 57

Cho \(a, b, c > 0\). Chứng minh rằng \[ \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \geq 2\left( \frac{1}{a + b} + \frac{1}{b + c} + \frac{1}{c + a} \right). \]
ĐÁP ÁN

Bài 22 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 57

Cho \(a, b, c > 0\). Chứng minh rằng \[ \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \geq \frac{4}{2a + b + c} + \frac{4}{a + 2b + c} + \frac{4}{a + b + 2c}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 23 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 53

Cho \(a, b, c > 0\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{a + b + c} + \frac{1}{b + c + a} + \frac{1}{c + a + b} \geq 2 \left( \frac{1}{2a + b + c} + \frac{1}{a + 2b + c} + \frac{1}{a + b + 2c} \right). \]
ĐÁP ÁN

Bài 24 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 58

Cho \(a, b, c\) là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh: \[ \frac{1}{a + b - c} + \frac{1}{b + c - a} + \frac{1}{c + a - b} \geq \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}. \] Dấu "=" xảy ra khi nào?
ĐÁP ÁN

Bài 25 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 65

Cho \(a, b, c, d > 0\). Chứng minh rằng: \[ A = \frac{a + c}{a + b} + \frac{b + d}{b + c} + \frac{c + a}{c + d} + \frac{d + b}{d + a} \geq 4. \]
ĐÁP ÁN

Bài 26 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 53

Cho \(a, b > 0\) và \(a + b = 1\). Chứng minh rằng: \[ A = \frac{a^2}{a+1} + \frac{b^2}{b+1} \geq \frac{1}{3}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 27 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 51

Chứng minh rằng với \(a, b > 0\), thỏa mãn \(a + b = 1\) thì: \[ \frac{1}{ab} + \frac{1}{a^2 + b^2} \geq 6. \]
ĐÁP ÁN

Bài 28 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 59

Cho \(a, b\) là các số thực thỏa mãn \(a + b < ab\). Chứng minh rằng \(a + b > 4\).
ĐÁP ÁN

Bài 29 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 60

Cho \(a, b, c > 0\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{2a+b} + \frac{1}{2b+c} + \frac{1}{2c+a} \geq \frac{3}{a+b+c}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 30 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 66

Cho \(a, b, c > 0\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{2a+b+c} + \frac{1}{2b+c+a} + \frac{1}{2c+a+b} \geq \frac{9}{4(a+b+c)}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 31 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 54

Cho \(x\) thỏa mãn \(\frac{2}{3} < x < \frac{13}{2}\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{3x - 2} - \frac{1}{x - 10} + \frac{1}{13 - 2x} > \frac{3}{7}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 32 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 52

Cho \(a, b, c > 0\) và \(a + b + c = 1\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{a^2 + 2bc} + \frac{1}{b^2 + 2ac} + \frac{1}{c^2 + 2ab} \geq 9. \]
ĐÁP ÁN

Bài 33 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 49

Cho \(a, b, c > 0\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \geq 3(\frac{1}{2a + b} + \frac{1}{2b + c} + \frac{1}{2c + a}). \]
ĐÁP ÁN

Bài 34 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 65

Cho \(a, b, c > 0\). Chứng minh rằng: \[ \frac{a}{b+c} + \frac{b}{c+a} + \frac{c}{a+b} \geq \frac{3}{2}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 35 (Trích đề thi HSG cấp tỉnh lớp 9 tỉnh Nghệ An năm học 2010 - 2011)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 65

Cho \(x > 0, y > 0, z > 0\) và \[\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 4\] Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{2x+y+z} + \frac{1}{2y+z+x} + \frac{1}{2z+x+y} \leq 1. \]
ĐÁP ÁN

Bài 36 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 57

Cho \(a, b, c > 0\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{(2a + b)(2c + b)} + \frac{1}{(2b + c)(2a + c)} + \frac{1}{(2c + a)(2b + a)} \geq \frac{3}{(a + b + c)^2}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 37 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 57

Cho \(a, b, c, d > 0\). Chứng minh rằng: \[ \frac{a + c}{(a + b)(c + d)} + \frac{b + d}{(a + d)(b + c)} \geq \frac{4}{a + b + c + d}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 38 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 54

Cho \(a, b, c, d > 0\). Chứng minh rằng: \[ \frac{3}{a + b} + \frac{2}{c + d} + \frac{a+b}{(a+c)(b+d)} \geq \frac{12}{a + b + c + d}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 39 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 564 tháng 06/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 68

Cho \(a, b, c > 0\) là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: \[ \frac{(a + b)^2}{a + b - c} + \frac{(b + c)^2}{b + c - a} + \frac{(c + a)^2}{c + a - b} \geq 4(a + b + c). \]
ĐÁP ÁN

Bài 40 (Konstantinos Geronikolas, 22-11-2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 66

Cho \(a, b, c > 0\) và \(abc = 1\) chứng minh rằng \[ \frac{a^4}{a^2+bc} + \frac{b^4}{b^2+ca} + \frac{c^4}{c^2+ab} \geq \frac{3}{2} \]
ĐÁP ÁN

Bài 45 (Đề thi HSG Bắc Ninh 2024-2025 Tham khảo)

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 58

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(ab + bc + ca = 2abc\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{a(2a - 1)^2} + \frac{1}{b(2b - 1)^2} + \frac{1}{c(2c - 1)^2} \geq \frac{1}{2}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 46

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 63

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a + b + c = 3\), chứng minh rằng \[ 3abc + 12 \geq 5(ab + bc + ca). \]
ĐÁP ÁN

Bài 47

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 60

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a + b + c = 3\). Chứng minh rằng \[ \frac{1}{a^2} + \frac{1}{b^2} + \frac{1}{c^2} \geq a^2 + b^2 + c^2. \]
ĐÁP ÁN

Bài 48

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 69

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a + b + c = 3\). Chứng minh rằng \[ 8 \left(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}\right) + 9 \geq 10(a^2 + b^2 + c^2). \]
ĐÁP ÁN

Bài 49

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 61

Cho các số thực \(a, b, c\) thỏa mãn \(a + b + c = 3\), chứng minh rằng \[ \frac{a^2}{a+2} + \frac{b^2}{b+2} + \frac{c^2}{c+2} \leq \frac{3}{ab + bc + ca}. \]
ĐÁP ÁN

Bài 50

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 65

Cho \(a, b, c\) là các số thực không âm thỏa mãn \(ab+bc+ca>0\). Chứng minh rằng \[ \frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca} + \frac{8abc}{(a+b)(b+c)(c+a)} \geq 2. \]
ĐÁP ÁN

Bài 51

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 44

Cho \(a, b, c > 0\) chứng minh rằng \[ \frac{a^2 + b^2 + c^2}{ab + bc + ca} \geq 1 + \frac{9}{4} \cdot \frac{(a-c)^2}{(a+b+c)^2}. \]

Bài 52

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 42

Cho \(a, b, c \geq 0\) và \(a+b+c = 3\), chứng minh rằng: \[ \frac{a^2 + b^2 + c^2}{ab + bc + ca} \geq 1 + \frac{3}{16}(a-c)^3. \]

Bài 53

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 46

Cho \(a, b, c > 0\), chứng minh rằng: \[ \frac{ab + bc + ca}{a^2 + b^2 + c^2} + \frac{3}{4} \cdot \frac{(a-c)^2}{(a+b+c)^2} \leq 1. \]

Bài 54

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 42

Cho \(a, b, c \geq 0\) và \(a+b+c = 3\), chứng minh rằng: \[ \frac{3}{ab + bc + ca} \geq 1 + \frac{(a-c)^3}{16}. \]

Bài 55

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 50

Cho \(a, b, c\) là các số thực thỏa mãn \(ab + bc + ca > 0\) và \(a+b+c = 3\), chứng minh rằng: \[ \frac{a^2 + b^2 + c^2}{ab + bc + ca} \geq 1 + \frac{(a-c)^4}{12}. \]

Bài 56

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 57

Cho \(a, b, c\) là các số thực thỏa mãn \(a+b+c = 1\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} + 48(ab + bc + ca) \geq 25. \]

Bài 57

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 47

Cho \(a, b, c\) là các số thực thỏa mãn \(abc = 1\). Chứng minh rằng: \[ a^2 + b^2 + c^2 + 3 \geq 2\left(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}\right). \]

Bài 58

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 45

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn: \[ a+b+c = \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}. \] Chứng minh rằng: \[ ab + bc + ca + \frac{3}{a+b+c} \geq 4. \]

Bài 59

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 55

Cho \(a, b, c > 0\) and \(a + b + c = 1\). Chứng minh rằng: \[ \frac{ab - a - b}{c^2(a + b)} + \frac{bc - b - c}{a^2(b + c)} + \frac{ca - c - a}{b^2(c + a)} \leq -\frac{45}{2} \]
ĐÁP ÁN

Bài 60

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 58

Cho \(a, b, c > 0\) and \(a + b + c = 1\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{bc + a + \frac{1}{a}} + \frac{1}{ca + b + \frac{1}{b}} + \frac{1}{ab + c + \frac{1}{c}} \leq \frac{27}{31} \]
ĐÁP ÁN

Bài 63 (Đề thi HSG toán 9 Hải Dương 2024 - 2025)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 53

1) Cho các số thực dương \(x, y, z\) thỏa mãn điều kiện \(x+y+z=3\) và \(x^2+y^2+z^2=5\). Tính giá trị của biểu thức \[ P=x \cdot \sqrt{\frac{\left(2+y^2\right)\left(2+z^2\right)}{2+x^2}}+y \cdot \sqrt{\frac{\left(2+z^2\right)\left(2+x^2\right)}{2+y^2}}+z \cdot \sqrt{\frac{\left(2+x^2\right)\left(2+y^2\right)}{2+z^2}}. \] 2) Cho \(f(x)\) là đa thức bậc ba với hệ số của hạng tử có bậc cao nhất bằng 1 , thoả mãn điều kiện \(f(2023)=2024\) và \(f(2024)=2025\). Tính giá trị của \(Q=-3 f(2025)+f(2026)\).

Bài 64 (Đề thi HSG toán 9 Hải Dương 2024 - 2025)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 36

1) Giải phưong trình \[ \frac{2}{3} \sqrt{4 x+1}-9 x^2+26 x-\frac{37}{3}=0 \]. 2) Giài hệ phương trình \[ \left\{\begin{array}{l}2(x+1)(2 y+1)+x+2=0 \\ 4 x y^2+4 y^2+4 x y-x-2 y-6=0\end{array}\right. \]

Bài 65 (Đề thi HSG toán 9 Hải Dương 2024 - 2025)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 53

1) Tìm tất cả các cặp số nguyên \((x ; y)\) thoả mãn \(x^4+y^4=20 y+2 x^2 y^2+1\). 2) Giả sừ \(n\) là số tự nhiên thoả mãn điều kiện \(n(n+1)+7\) không chia hết cho 7 . Chưng minh rà̛ng \(4 n^3-5 n-1\) không là số chính phương.

Bài 66 (Đề thi HSG toán 9 Hải Dương 2024 - 2025)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 43

1) Cho tam giác nhọn \(ABC\) có đường cao \(AH\) và \(O\) là giao điểm ba đường trung trực của tam giác \(A B C\). Gọi \(M\) là giao điềm của \(A O\) và \(B C\). Chứng minh rằng: \[ \frac{H B}{H C}+\frac{M B}{M C}=\frac{A B}{A C}\left(\frac{\cos B}{\cos C}+\frac{\cos C}{\cos B}\right). \] 2) Cho hình vuông \(A E I F\) có cạnh bằng \(a\). Trên tia đối của tia \(E A\) lấy điểm \(B\), trên tia đối của tia \(F A\) lấy điểm \(C\) sao cho \(E B a) Chứng minh \(A K\) vuông góc với \(B K\).
b) Gọi \(M\) là trung điểm của \(A B, M I\) cắt \(A C\) tại \(Q\). Xác định vị trí của điểm \(B\) trên tia đối của tia \(E A\) để chu vi của tam giác \(A M Q\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Bài 67 (Đề thi HSG toán 9 Hải Dương 2024 - 2025)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 51

Viết tất cả các số tự nhiên từ 1 đến 2025 lên bảng, rồi xoá đi 1011 số bất ki trong chúng. Chúng minh rằng trong các số còn lại trên bảng, tồn tại it nhất hai số mà tổng của chúng là một số còn lạ̉ trên bảng.
ĐÁP ÁN

Bài 68 (Đề thi HSG toán 9 Hải Dương 2024 - 2025)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 1 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 51

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thoả mãn \(a b c \geq 1\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \[ P=\frac{1}{a^2+b c+2}+\frac{1}{b^2+c a+2}+\frac{1}{a b\left(c^3+1\right)+2} \]
ĐÁP ÁN

Bài 71 (Đề chọn đội tuyển HSG Ba Đình 2024 - 2025)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 37

Cho các số thực \(a, b, c\) thoả mãn \(1 \leqslant a, b, c \leqslant 3\) và \(a+b+c=6\). Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức \[ P=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2} . \]

Bài 87 (Đề thi chọn Học sinh giỏi THCS Thành phố Lào Cai 2024 - 2025)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1053

1. Cho \(a, b\) là các số thực thỏa mãn \(a+b+a b=8\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=a^2+b^2\).

2. Với \(a, b, c>0,3 b c-a c-a b=1\). Chứng minh rằng \(a^3 b^3 c^3+b^3+c^3 \geq 3 b^3 c^3\).

ĐÁP ÁN

Bài 96 (Đề thi Học sinh giỏi lớp 9 Thành phố Huế 2024 - 2025)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 71

a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên \(n\) chẵn thì \(n^3 + 20n + 96\) chia hết cho 48. 

b) Cho ba số dương \(x, y, z\) thỏa mãn \(x + y + z = 6\). Chứng minh rằng: \[ \frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} \geq \frac{4}{9}z. \]

Bài 99 (Thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023 của tỉnh Thái Bình)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 56

Cho các số dương \(a, b, c\) thay đối và thóa mãn \(a+b+c=2022\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

\[ \begin{aligned} M=\sqrt{2 a^2+a b+2 b^2} & +\sqrt{2 b^2+b c+2 c^2} \\ & +\sqrt{2 c^2+c a+2 a^2} . \end{aligned} \]

ĐÁP ÁN

Bài 100 (Thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023 của tỉnh Bắc Ninh)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 57

Cho các số thực \(a, b, c\) sao cho phương trình \(a x^2+b x+c+2022=0\) nhận \(x=1\) là nghiệm. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

\[ \begin{aligned} & P=\sqrt{3 a^2-2 a b+3 b^2}+\sqrt{5 b^2-6 b c+5 c^2} \\ &+\sqrt{6 c^2-8 c a+6 a^2} \end{aligned} \]

ĐÁP ÁN

Bài 101 (Thi thử vào lớp 10, THPT chuyên Hạ Long, Quảng Ninh, năm 2019)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 50

Cho \(x, y\) là càc số dương thỏa mãn \(x+y+z=\sqrt{2}\). Chứng minh

\[ \begin{aligned} & \sqrt{2019 x^2+2 x y+2019 y^2}+\sqrt{2019 y^2+2 y z+2019 z^2} \\ &+\sqrt{2019 z^2+2 z x+2019 x^2} \geq 2 \sqrt{2020} . \end{aligned} \]

ĐÁP ÁN

Bài 102 (Tạp chí Toán học tuổi trẻ số 567 tháng 9 năm 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 47

Cho ba số thực dương \(a, b, c\) và \(k \geq 1\). Chứng minh rằng

\[ \frac{\sqrt{a^2-a b+b^2}}{a+b+k c}+\frac{\sqrt{b^2-b c+c^2}}{b+c+k a}+\frac{\sqrt{c^2-c a+a^2}}{c+a+k b} \geq \frac{3}{2+k}\]

ĐÁP ÁN

Bài 103 (Tạp chí Toán học tuổi trẻ số 567 tháng 9 năm 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 53

Cho \(a, b, c\) là ba số thực dương thỏa mãn

\[ \frac{a}{a+b}+\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+a} \geq \frac{3}{2} \]

Chứng minh rằng

\[ \begin{aligned} & \frac{b}{\sqrt{3 a^2-4 a b+3 b^2}}+\frac{c}{\sqrt{3 b^2-4 b c+3 c^2}} \\ &+\frac{a}{\sqrt{3 c^2-4 c a+3 a^2}} \end{aligned} \]

ĐÁP ÁN

Bài 104 (Tạp chí Toán học tuổi trẻ số 567 tháng 9 năm 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 57

Cho \(a, b, c\) là ba số thực dương. Chứng minh rằng

\[ \begin{aligned} & \sqrt{\frac{a b}{\sqrt{\left(b^2+b c+c^2\right)\left(c^2-c a+a^2\right)}}} \\ & \quad+\sqrt{\frac{b c}{\sqrt{\left(c^2+c a+a^2\right)\left(a^2-a b+b^2\right)}}} \\ & \quad+\sqrt{\frac{c a}{\sqrt{\left(a^2+a b+b^2\right)\left(b^2-b c+c^2\right)}}} \leq \sqrt[4]{27} . \end{aligned} \]

ĐÁP ÁN

Bài 105 (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 567 tháng 9 năm 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 56

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương. Chứng minh rằng

\[ \frac{a^2}{a^2+3 a b+2 b^2}+\frac{b^2}{b^2+3 b c+2 c^2}+\frac{c^2}{c^2+3 c a+2 a^2} \geq \frac{1}{2} \]

ĐÁP ÁN

Bài 106 (Tạp chí Toán học tuổi trẻ số 567 tháng 9 năm 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 57

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương. Chứng minh rằng

\[ \frac{a^2}{a^2+3 a b+2 b^2}+\frac{b^2}{b^2+3 b c+2 c^2}+\frac{c^2}{c^2+3 c a+2 a^2} \geq \frac{1}{2} \]

ĐÁP ÁN

Bài 107 (Tạp chí Toán học tuổi trẻ số 567 tháng 9 năm 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 61

Cho \(a, b, c\) là ba số thực dương. Chứng minh rằng: 

\[ \frac{a^3}{4 a^2 b+4 a b^2+b^3}+\frac{b^3}{4 b^2 c+4 b c^2+c^3} +\frac{c^3}{4 c^2 a+4 c a^2+a^3} \geq \frac{1}{3} \]

ĐÁP ÁN

Bài 108 (Tạp chí Toán học tuổi trẻ số 567 tháng 9 năm 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 68

Cho \(a, b, c\) là ba số thực dương. Chứng minh rằng

\[ \frac{a}{\sqrt{3 a^{2}-4 a b+3 b^{2}}}+\frac{b}{\sqrt{3 b^{2}-4 b c+3 c^{2}}} +\frac{c}{\sqrt{3 c^{2}-4 c a+3 a^{2}}}<2 \sqrt{2} \]

ĐÁP ÁN

Bài 109 (Tạp chí Toán học tuổi trẻ số 567 tháng 9 năm 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 55

Cho \(a, b, c\) là ba số thực dương. Chứng minh rằng:

\[ \begin{aligned} \frac{a^{2}}{2 a^{2}+7 a b+2 b^{2}}+\frac{b^{2}}{2 b^{2}+7 b c+2 c^{2}} \\ +\frac{c^{2}}{2 c^{2}+7 c a+2 a^{2}} \geq \frac{3}{11} \end{aligned} \]

ĐÁP ÁN

Bài 110 (Tạp chí TH &TT bài số 6 tháng 11/2023)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 59

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương. Chứng minh rằng:

\[ \begin{aligned} \frac{a^{5}}{b^{2} \sqrt{\left(a^{2}+3 a b+b^{2}\right)^{3}}} & +\frac{b^{5}}{c^{2} \sqrt{\left(b^{2}+3 b c+c^{2}\right)^{3}}} \\ & +\frac{c^{5}}{a^{2} \sqrt{\left(c^{2}+3 c a+a^{2}\right)^{3}}} \end{aligned} \frac{3}{5 \sqrt{5}} \]

ĐÁP ÁN

Bài 111 (Tạp chí Toán học tuổi trẻ số 567 tháng 9 năm 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 48

Cho \(a, b, c\) là ba số thực dương và \(0<2 k<1\). Chứng minh rằng:

\[ \begin{gathered} \frac{a^{5}}{b^{2} \sqrt{\left(k a^{2}+t a b+k b^{2}\right)^{3}}}+\frac{b^{5}}{c^{2} \sqrt{\left(k b^{2}+t b c+k c^{2}\right)}} \\ +\frac{c^{3}}{a^{2} \sqrt{\left(k c^{2}+t c a+k a^{2}\right)^{3}}} \geq \frac{3}{(2 k+t) \sqrt{2 k+t}} . \end{gathered} \]

ĐÁP ÁN

Bài 112

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 30

Cho ba số thực dương \(a, b, c\) thỏa mãn \(a^{4}+b^{4}+c^{4}=3\). Chứng minh rằng

\[ \begin{aligned} & \frac{a b}{\sqrt{3 a^{2}+2 a b+3 b^{2}}}+\frac{b c}{\sqrt{3 b^{2}+2 b c+3 c^{2}}} \\ &+\frac{c a}{\sqrt{3 c^{2}+2 c a+3 a^{2}}} \end{aligned} \frac{3}{8} \]

Bài 113

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 39

Cho ba số thực dương \(a, b, c\) thỏa mãn \(a^{4}+b^{4}+c^{4}=3\). Chứng minh rằng

\[ \frac{a b}{\sqrt{a^{2}-a b+b^{2}}}+\frac{b c}{\sqrt{b^{2}-b c+c^{2}}}+\frac{c a}{\sqrt{c^{2}-c a+a^{2}}} \leq 3 \]

Bài 114

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 35

Cho ba số thực dương \(a, b, c\) thỏa mãn \(a^{4}+b^{4}+c^{4}=3\). Chứng minh rằng

\[ \begin{aligned} & \frac{a b}{\sqrt{2 a^{2}-3 a b+2 b^{2}}}+\frac{b c}{\sqrt{2 b^{2}-3 b c+2 c^{2}}} \\ &+\frac{c a}{\sqrt{2 c^{2}-3 c a+2 a^{2}}} \end{aligned} \]

Bài 115

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 38

Cho ba số thực dương \(a, b, c\) thỏa mãn \(a^{3}+b^{3}+c^{3}=3\). Chứng minh rằng

\[ \begin{aligned} \frac{a b}{\sqrt{2 a^{2}+3 a b+2 b^{2}}}+ & \frac{b c}{\sqrt{2 b^{2}+3 b c+2 c^{2}}} \\ & +\frac{c a}{\sqrt{2 c^{2}+3 c a+2 a^{2}}} \leq \frac{3}{\sqrt{7}} \end{aligned} \]

Bài 116

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 42

Cho \(a, b, c\) là ba số thực dương. Chứng minh rằng

\[ \begin{aligned} & \frac{a^{2}}{2 a^{2}+5 a b+2 b^{2}}+\frac{b^{2}}{2 b^{2}+5 b c+2 c^{2}} \\ &+\frac{c^{2}}{2 c^{2}+5 c a+2 a^{2}} \geq \frac{1}{3} \end{aligned} \]

Bài 117

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 32

Cho \(a, b, c, k, t\) là các số thực dương tùy ý thỏa mãn \(t \geq k\). Chứng minh rằng

\[ \begin{aligned} & \frac{a^{2}}{k a^{2}+t a b+k b^{2}}+\frac{b^{2}}{k b^{2}+t b c+k c^{2}} \\ &+\frac{c^{2}}{k c^{2}+t c a+k a^{2}} \geq \frac{3}{2 k+t} \end{aligned} \]

Bài 118

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 37

Cho \(a, b, c, t, k, r\) là các số thực dương tùy ý thỏa mãn \(t \geq k \geq r\). Chứng minh rằng

\[ \begin{aligned} \frac{a^{2}}{r a^{2}+t a b+k b^{2}}+ & \frac{b^{2}}{r b^{2}+t b c+k c^{2}} \\ & \quad+\frac{c^{2}}{r c^{2}+t c a+k a^{2}} \geq \frac{3}{r+t+k} \end{aligned} \]

Bài 119

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 41

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương. Chứng minh rằng 

\[ \frac{a^{5}}{b^{2} \sqrt{\left(a^{2}+5 a b+b^{2}\right)^{3}}}+\frac{b^{5}}{c^{2} \sqrt{\left(b^{2}+5 b c+c^{2}\right)^{3}}} +\frac{c^{5}}{a^{2} \sqrt{\left(c^{2}+5 c a+a^{2}\right)^{3}}} \geq \frac{3}{7 \sqrt{7}} \]

Bài 124 (Bài P865 (Mức B) Tạp chí Pi số 12 năm 2024)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 27

Cho các số thực không âm \(a, b, c\) thỏa mãn \(a+b+c=4\). Chứng minh rằng

\[ \sqrt{2 a+\frac{(b-c)^2}{8}}+\sqrt{b}+\sqrt{c} \leq 4 \]

Bài 126 (Bài P867 (Mức A) Tạp chí Pi số 12 năm 2024)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 34

Xét dãy số \(\left(x_n\right)\) xác định bởi 

\[ x_1=\frac{3}{2}\]

và 

\[ x_{n+1}=1+x_n-\frac{1}{2} x_n^2\]

với mọi \(n \geq 1\). Tìm tất cả các số thực \(a\) sao cho bất đẳng thức

\[ \sum_{k=1}^n \sqrt{x^2+x_k^2} \geq n \sqrt{x^2+a} \]

đúng với mọi số thực \(x\) và mọi số nguyên dương \(n\).

Bài 137 (Đề thi Học sinh giỏi Toán 9 tỉnh Nghệ An 2024 - 2025)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 42

Từ một tấm nhôm hình chữ nhật có kích thước \(5 dm, 8 dm\) (bề dày không đáng kể). Người ta cắt bỏ bốn hình vuông ở bốn góc, mồi hình vuông bị cắt bỏ có độ đại cạnh là \(a dm\) (phần tô đậm là phần bị cắt bô) rồi gập lại đề được một hình hộp chữ nhật không có nắp (xem hình vê bên). Giá thị trường của loai hình hộp chữ nhật này được bán dựa trên thể tich chứa của khối hộp với mức giá 20 nghìn đồng/ \(\mathrm{dm}^3\). Hỏi giá trị a bằng bao nhiêu để có thể bán hình hộp chữ nhật nói trên với mức giá cao nhất, hãy tinh mức giá cao nhất đó?

Bài 142 (Nguyễn Văn Hòa đề xuất)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 57

Cho \(a,b,c \geq 0\) thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2=3\). Chứng minh rằng:

\[ \frac{a^2}{b} + \frac{b^2}{c} +\frac{c^2}{a} + abc \geq 4\]

ĐÁP ÁN

Bài 143

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 54

Cho \(a,b,c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2=3\). Chứng minh rằng:

\[ \frac{a^4}{1+bc} +\frac{b^4}{1+ca} +\frac{c^4}{1+ab}  \geq \frac{a^2}{1+a^2} +  \frac{b^2}{1+b^2} + \frac{c^2}{1+c^2} \]

ĐÁP ÁN

Bài 144

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 56

Cho \(a,b,c\) là các số thực dương, chứng minh rằng:

\[ \frac{a^3}{b} + \frac{b^3}{c} + \frac{c^3}{a} +abc \geq 4\]

ĐÁP ÁN

Bài 145 (Lê Thư)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 53

Cho \(a,b,c\) là các số thực không âm thỏa mãn \(a+b+c=3\). Chứng minh rằng:

\[ P = \frac{1}{\sqrt{3+a^2}} + \frac{1}{\sqrt{3+b^2}} + \frac{1}{\sqrt{3+c^2}} \leq \frac{3}{2} \]

ĐÁP ÁN

Bài 146 (Konstantinos Geronikolas 12/2024)

| 4 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1060

Cho \(a,b,c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a+b+c=3\). Chứng minh rằng:

\[ \frac{bc}{\sqrt{a^2+3}} + \frac{ca}{\sqrt{b^2+3}} + \frac{ab}{\sqrt{c^2+3}} \leq \frac{3}{2} \]

ĐÁP ÁN

Bài 151 (Đề kiểm tra HK 1 Start Education chuyên toán 9 2024 - 2025)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1050

Cho \(a, b, c\) là các số không âm thỏa mān: \(a^2+b^2+c^2=3\). Chứng minh

a) \(a+b+c \leq 3 \leq a^3+b^3+c^3\)

b) \(\sqrt{2 a^4+6 b^2+6 c^2-13}+\sqrt{2 b^4+6 c^2+6 a^2-13}+\sqrt{2 c^4+6 a^2+6 b^2-13} \geq 3\)

Bài 175

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1057

Cho \(a, b \geq 0\). Chứng minh rằng

\[\left(a^{2}+b+\frac{3}{4}\right)\left(b^{2}+a+\frac{3}{4}\right) \geq\left(2 a+\frac{1}{2}\right)\left(2 b+\frac{1}{2}\right)\]

ĐÁP ÁN

Bài 176

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1055

Cho các số dương \(x, y, z\) thỏa mãn \(x+y+z=1\). Chứng minh rằng

\[\frac{x}{x+\sqrt{x+y z}}+\frac{y}{y+\sqrt{y+z x}}+\frac{z}{z+\sqrt{z+x y}} \leq 1\]

ĐÁP ÁN

Bài 177

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1054

Cho \(a, b, c>0\). Chứng minh rằng

\[\frac{a(b+c)}{\sqrt{b c\left(b^{2}+c^{2}\right)}}+\frac{b(c+a)}{\sqrt{c a\left(c^{2}+a^{2}\right)}}+\frac{c(a+b)}{\sqrt{a b\left(a^{2}+b^{2}\right)}} \geq 3 \sqrt{2}\]

ĐÁP ÁN

Bài 178

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1059

Cho \(a, b, c>0\) thoả mãn \(a b c=1\). Chứng minh rằng

\[\frac{1}{a^{2}}+\frac{1}{b^{2}}+\frac{1}{c^{2}}+3 \geq 2(a+b+c)\]

ĐÁP ÁN

Bài 179

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1046

Cho \(a \geq b \geq 1, a \leq 3, a b \leq 6, a b \leq 6 c\). Chứng minh rằng

\[a+b-c \leq 4\]

ĐÁP ÁN

Bài 180

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1052

Cho \(a \geq b \geq 1, a \leq 3, a b \leq 6, a b \leq 6 c\). Chứng minh rằng

\[a+b-c \leq 4\]

ĐÁP ÁN

Bài 181

| 3 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1056

Cho \(x, y, z>0\) thoả mãn \(x+y+z=1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của

\[P=\frac{x^{2}(y+z)}{y z}+\frac{y^{2}(z+x)}{z x}+\frac{z^{2}(x+y)}{x y}\]

ĐÁP ÁN

Bài 182

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1054

Bài 8. Cho \(a, b, c>0\) và \(a b+b c+c a=a+b+c\). Chứng minh rằng

\[\frac{a+b}{a^{2}+b^{2}}+\frac{b+c}{b^{2}+c^{2}}+\frac{c+a}{c^{2}+a^{2}} \leq 3\]

ĐÁP ÁN

Bài 183

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1054

Bài 9. Cho các số thực \(a, b, c \in[0,1]\) thỏa mãn điều kiện \(a+b+c=2\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau

\[P=\sqrt{a^{2}-4 a+5}+\sqrt{b^{2}-4 b+5}+\sqrt{c^{2}-4 c+5}\]

ĐÁP ÁN

Bài 184

| 3 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1047

Cho \(a, b, c>0\) và \(a+b+c=a b c\). Chứng minh rằng

\[\frac{a}{b^{3}}+\frac{b}{c^{3}}+\frac{c}{a^{3}} \geq 1\]

ĐÁP ÁN

Bài 185

| 3 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1050

Khi hệ \(\left\{\begin{array}{l}x^{2}+x y+y^{2}=3 \\ y^{2}+y z+z^{2}=16\end{array}\right.\) có nghiệm. Chứng minh rằng

\[x y+y z+z x \leq 8\]

ĐÁP ÁN

Bài 186

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1062

Cho \(a, b, c>0\). Chứng minh rằng

\[\frac{a b^{2}}{c}+\frac{b c^{2}}{a}+\frac{c a^{2}}{b}+a^{2}+b^{2}+c^{2} \geq 2 \sqrt{\left(a b^{3}+b c^{3}+c a^{3}\right)\left(\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}\right)}\]

ĐÁP ÁN

Bài 187

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1058

Cho \(x, y, z \in[0,1]\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{4 x+5}+\dfrac{2}{4 y+5}+\dfrac{3}{4 z+5}=1\). Tìm giá trị lớn nhất của

\[P=x y^{2} z^{3}\]

ĐÁP ÁN

Bài 188

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1054

Cho 4 số thực \(\mathrm{a}, \mathrm{b}, \mathrm{c}, \mathrm{d}\) thỏa mãn: \(a b c d>a^{2}+b^{2}+c^{2}+d^{2}\). Chứng minh rằng

\[a b c d>a+b+c+d+8\]

ĐÁP ÁN

Bài 189

| 4 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1053

Cho \(x, y, z\) là các số thực thỏa mãn \(x^{2}+y^{2}+z^{2}=3\). Tìm giá trị lớn nhất của

\[P=x y+y z+2 z x\]

ĐÁP ÁN

Bài 190

| 3 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1051

Cho \(x, y, z>0\) và \(x y z=8\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

\[P=\frac{1}{2 x+y+6}+\frac{1}{2 y+z+6}+\frac{1}{2 z+x+6}\]

ĐÁP ÁN

Bài 191

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1058

Cho \(x, y \neq 0, x y(x+y)=x^{2}+y^{2}-x y\). Tìm giá trị lớn nhất của

\[P=\frac{1}{x^{3}}+\frac{1}{y^{3}}\]

ĐÁP ÁN

Bài 192

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1064

Cho \(a, b, c\) đôi một khác nhau và thuộc \([0 ; 2]\). Tìm giá trị nhỏ nhất của

\[P=\frac{1}{(a-b)^{2}}+\frac{1}{(b-c)^{2}}+\frac{1}{(c-a)^{2}}\]

ĐÁP ÁN

Bài 193

| 3 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1052

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương. Chứng minh rằng

\[\frac{a^{2}}{2 a^{2}+b c}+\frac{b^{2}}{2 b^{2}+a c}+\frac{c^{2}}{2 c^{2}+a b} \leq 1\]

ĐÁP ÁN

Bài 194

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1058

Cho \(x, y \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \(5 x^{2}+5 y^{2}-5 x-15 y+8 \leq 0\). Tìm giá trị nhỏ nhất của

\[S=x+3 y\]

ĐÁP ÁN

Bài 195

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1059

Cho \(a, b, c>0\) thỏa mãn \(a b c+a+c=b\). Tìm giá trị lớn nhất của

\[P=\frac{2}{a^{2}+1}-\frac{2}{b^{2}+1}+\frac{3}{c^{2}+1}\]

ĐÁP ÁN

Bài 196

| 3 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1052

Cho các số \(x, y, z\) thỏa mãn \(1 \leq x, y, z \leq 4\) và \(x \geq y, x \geq z\). Tìm GTNN của biểu thức

\[P=\frac{x}{2 x+3 y}+\frac{y}{y+z}+\frac{z}{x+z}\]

ĐÁP ÁN

Bài 197

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1061

Cho \(x \geq y \geq z>0\). Chứng minh rằng

\[\frac{x^{2} y}{z}+\frac{y^{2} z}{x}+\frac{z^{2} x}{y} \geq x^{2}+y^{2}+z^{2}\]

ĐÁP ÁN

Bài 198

| 3 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1060

Cho \(a, b, c>0\). Chứng minh rằng:

\[\frac{a^{2}+b c}{b+c}+\frac{b^{2}+c a}{c+a}+\frac{c^{2}+a b}{a+b} \geq a+b+c\]

ĐÁP ÁN

Bài 199

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1055

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a+b+c=1\). Chứng minh rằng

\[\sqrt{a^{2}+\frac{1}{a^{2}}}+\sqrt{b^{2}+\frac{1}{b^{2}}}+\sqrt{c^{2}+\frac{1}{c^{2}}} \geq \sqrt{82}\]

ĐÁP ÁN

Bài 200

| 2 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1052

Cho các số dương \(x, y, z\) thỏa mãn \(x y z=1\). Chứng minh rằng

\[\frac{x^{4} y}{x^{2}+1}+\frac{y^{4} z}{y^{2}+1}+\frac{z^{4} x}{z^{2}+1} \geq \frac{3}{2}\]

ĐÁP ÁN

Bài 232 (Đề thi HSG toán 9 Thanh Hóa 2024 - 2025)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1057

Cho \(x, y, z\) là các số thực dương thỏa mãn: \(x y z(x+y+z)=3\). Chứng minh rằng: 

\[ x^2+y^2+z^2 \leq \frac{1}{243}\left(x^5-2 x+4\right)^2\left(y^5-2 y+4\right)^2\left(z^5-2 z+4\right)^2 \]

ĐÁP ÁN

Bài 350 (Bài 6 - Số 259 tạp chí Toán tuổi thơ 08/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1050

Với \(a, b, c\) là các số thực không âm, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thực

\[ P=\frac{1}{a^2+b^2}+\frac{1}{b^2+c^2}+\frac{1}{c^2+a^2}+\frac{4(a+b+c)}{25} \]

ĐÁP ÁN

Bài 351 (Bài 7 - Số 259 tạp chí Toán tuổi thơ 12/2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1045

Bài \(7(259)\). Cho các số thực \(x, y, z\) thỏa mãn \(x y+y z+z x=x y z\). Chứng minh rằng

\[(x+y+z+1)^2+8 \geq 4 x y z\]

ĐÁP ÁN

Bài 431 (Đề thi HSG toán 9 Ngô Quyền, Hải Phòng 2024 - 2025)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Trắc nghiệm 1 lựa chọn | Lượt xem: 1017

Cho biểu thức \(B=\sqrt{4 x-2 \sqrt{4 x-1}}+\sqrt{4 x+2 \sqrt{4 x-1}}\) với \(\dfrac{1}{4} \leq x \leq \dfrac{1}{2}\). Khẳng định đúng là:

A.

\(B>2\)

B.

\(B>1\)

C.

\(B=1\)

D.

\(B<2\)

Bài 853 (Đề thi HSG toán 9 Thái Bình 2024 - 2025)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1055

Cho ba số dương \(a, b, c\) thỏa mãn \(a+b+c=1\) và \(a+b>c ; a+c>b ; b+c>a\).

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(M=\dfrac{4}{a+b}+\dfrac{4}{b+c}+\dfrac{4}{c+a}+\dfrac{a}{2 b c}+\dfrac{b}{2 c a}+\dfrac{c}{2 a b}-\dfrac{1}{2 a b c}\).

ĐÁP ÁN

Bài 857 (Nguyễn Văn Hòa)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1054

Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a b c=1\). Chứng minh rằng:

\[\dfrac{1}{\sqrt{5+4a}}+\dfrac{1}{\sqrt{5+4b}}+\dfrac{1}{\sqrt{5+4c}} \leq 1\]

ĐÁP ÁN

Bài 858 (Nguyễn Văn Hòa 19/12/2024)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 4 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1000

Cho \(a, b, c, p, q\) là các số thực dương thỏa mãn \(a b c=1 ; p+q=9 ; \dfrac{p}{q} \geq 1\). Chứng minh rằng:

\[ \frac{1}{\sqrt{p+q a}}+\frac{1}{\sqrt{p+q b}}+\frac{1}{\sqrt{p+q c}} \leq 1 \]

Bài 863 (Đề thi vào 10 PTTH Chuyên toán Bắc Giang 2023 - 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1055

Cho \(x, y, z\) là các số thực dương và thỏa mãn điều kiện \(x+y+z=x y z\).

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

\[P=\dfrac{1}{\sqrt{1+x^2}}+\dfrac{1}{\sqrt{1+y^2}}+\dfrac{1}{\sqrt{1+z^2}} \]

ĐÁP ÁN

Bài 866 (Đề thi vào 10 PTTH Chuyên toán Hà Nội 2023 - 2024)

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 2 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1114

1. Tìm tất cả cặp số nguyên \((x, y)\) sao cho \(x y\) là số chính phuơng và \(x^2+x y+y^2\) là số nguyên tố.

2. Với các số thực không âm \(a, b\) và \(c\) thỏa mãn \(a+2 b+3 c=1\), tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức

\[P=(a+6 b+6 c)(a+b+c)\]

ĐÁP ÁN

Bài 870 (Đề thi thử HSG 9 lần 3 - Câu lạc bộ toán A1)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1000

a) Với \(x, y, z>0\) thỏa mãn \(x+y+z=x y+y z+z x\), tìm giá trị nhỏ nhất của biếu thức

\[P=\dfrac{x^3}{\sqrt{2\left(y^4+1\right)}}+\dfrac{y^3}{\sqrt{2\left(z^4+1\right)}}+\dfrac{z^3}{\sqrt{2\left(x^4+1\right)}}\]

b) Trong hệ thập phân, có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) có 4 chữ số sao cho tổng các chữ số của \(n\) bằng tổng các chữ số của \(n+2007\).

Bài 883 (Đề thi thử HSG 9 lần 4 - Câu lạc bộ toán A1)

| 0 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 1000

a) Cho \(x,y,x\) là các số thực không âm và không đồng thời bằng 0. Đặt

\[P=\frac{x}{y+z}+2 \sqrt{\frac{y}{z+x}}+3\sqrt[3]{\frac{z}{x+y}}\]

Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P\).

b) Ba bạn Lãm, Mạnh, Toàn mỗi bạn viết lên bảng một số tự nhiên nhỏ hơn 32. Tính xác suất để tích ba số được viết lên bảng chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 16.