Bài 48

| 1 cách giải | Unknow | Độ khó: 3 | Loại: Tự luận | Lượt xem: 109

BẢN IN
Cho \(a, b, c\) là các số thực dương thỏa mãn \(a + b + c = 3\). Chứng minh rằng \[ 8 \left(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}\right) + 9 \geq 10(a^2 + b^2 + c^2). \]

Cách giải 1
Đặt \(a^2 + b^2 + c^2 = 3 + 6t^2\) với \(t \in [0; 1]\), thì \(ab + bc + ca = 3 - 3t^2\). Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương: \[ \frac{8(ab + bc + ca)}{abc} + 9 \geq 10(a^2 + b^2 + c^2) \Leftrightarrow \frac{24(1 - t^2)}{abc} + 9 \geq 30(1 + 2t^2) \Leftrightarrow \frac{8(1 - t^2)}{abc} + 3 \geq 10(1 + 2t^2) \] Theo bổ đề chặn tích ta có: \[ abc \leq (1 - t)^2(1 + 2t). \] Nên ta có \[ \frac{8(1 - t^2)}{abc} + 3 \geq \frac{8(1 - t^2)}{(1 - t)^2(1 + 2t)} = \frac{8(1 + t)}{(1 - t)(1 + 2t)} \] Bất đẳng thức này tương đương: \[ \frac{8(1 + t)}{(1 - t)(1 + 2t)} + 3 \geq 10(1 + 2t^2) \Leftrightarrow (2t-1)^2(10t^2+5t+1) \geq 0 \] Đúng do \(t \in [0; 1]\). Vậy ta có điều phải chứng minh, dấu "=" xảy ra khi \(t = 0\) hoặc \(t=\frac{1}{2}\) hay \(a = 2, b = c = \frac{1}{2} \) và các hoán vị. Tham khảo: Bổ đề chặn tích trong chứng minh bất đẳng thức